loading
Blog S&a
VR

Ống thủy tinh laser CO2 so với ống kim loại laser CO2, cái nào tốt hơn?

Laser CO2 thuộc loại laser khí và bước sóng của nó là khoảng 10,6um thuộc phổ hồng ngoại. Ống laser CO2 thông thường bao gồm ống thủy tinh laser CO2 và ống kim loại laser CO2.

Laser CO2 thuộc loại laser khí và bước sóng của nó là khoảng 10,6um thuộc phổ hồng ngoại. Ống laser CO2 thông thường bao gồm ống thủy tinh laser CO2 và ống kim loại laser CO2. Bạn có thể biết rằng laser CO2 là một nguồn laser rất phổ biến trong máy cắt laser, máy khắc laser và máy khắc laser. Nhưng khi nói đến việc lựa chọn nguồn laser cho máy laser của bạn, bạn có thực sự biết cái nào tốt hơn không?


Chà, chúng ta hãy xem xét từng cái một.

Ống thủy tinh laser CO2

Nó còn được gọi là ống DC laser CO2. Đúng như tên gọi của nó, ống thủy tinh laser CO2 được làm từ thủy tinh cứng và thông thường nó được thiết kế 3 lớp. Lớp trong là ống xả, lớp giữa là lớp nước làm mát và lớp ngoài là lớp chứa khí. Chiều dài của ống phóng điện liên quan đến công suất của ống laser. Nói chung, công suất laser càng cao thì ống phóng điện càng dài. Có những lỗ nhỏ ở hai bên ống phóng và chúng được nối với ống chứa khí. Khi nó hoạt động, CO2 có thể lưu thông trong ống phóng điện và ống chứa khí. Do đó, khí có thể được trao đổi kịp thời.

Các tính năng của ống DC laser CO2:


1.Vì nó sử dụng thủy tinh làm vỏ của nó, nó rất dễ bị nứt hoặc nổ khi nó nhận nhiệt và rung động. Do đó, có rủi ro nhất định trong hoạt động;


2. Đây là một loại laser phong cách chuyển động khí truyền thống với mức tiêu thụ năng lượng cao và kích thước lớn và yêu cầu cung cấp điện áp suất cao. Trong những trường hợp nhất định, nguồn điện áp suất cao sẽ dẫn đến tiếp xúc không đúng cách hoặc đánh lửa kém;


3.CO2 laser DC ống có tuổi thọ ngắn. Tuổi thọ trên lý thuyết là khoảng 1000 giờ và ngày qua ngày năng lượng laser sẽ giảm xuống. Do đó, khó có thể đảm bảo tính nhất quán của hiệu suất chế biến sản phẩm. Bên cạnh đó, việc thay ống laser khá phức tạp và mất thời gian nên dễ gây chậm trễ trong quá trình sản xuất;


4.Công suất cực đại và tần số điều chế xung của ống thủy tinh laser CO2 là khá thấp. Và đó là những tính năng chính trong xử lý vật liệu. Do đó, khó có thể nâng cao hiệu quả, độ chính xác và hiệu suất;


5. Công suất laser không ổn định, gây ra sự khác biệt lớn giữa giá trị đầu ra laser thực tế và giá trị lý thuyết. Do đó, nó đòi hỏi phải làm việc dưới dòng điện lớn hàng ngày và không thể gia công chính xác.

Ống kim loại laser CO2

Nó còn được gọi là ống RF laser CO2. Nó được làm từ kim loại và ống và điện cực của nó cũng được làm từ nhôm nén. Khẩu độ rõ ràng (tức là nơi tạo ra plasma và ánh sáng laze) và khí làm việc được lưu trữ trong cùng một ống. Loại thiết kế này đáng tin cậy và không yêu cầu chi phí sản xuất cao.

Tính năng của ống RF laser CO2:


1.Ống RF laser CO2 là cuộc cách mạng trong thiết kế và sản xuất laser. Nó có kích thước nhỏ nhưng chức năng mạnh mẽ. Nó sử dụng dòng điện một chiều thay vì nguồn điện áp suất cao;


2. ống laser có thiết kế bằng kim loại và kín mà không cần bảo trì. Laser CO2 có thể hoạt động liên tục hơn 20.000 giờ. Đây là một nguồn laser công nghiệp bền và đáng tin cậy. Nó có thể được cài đặt trên máy trạm hoặc máy xử lý nhỏ và có khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với ống thủy tinh laser CO2. Và nó là khá dễ dàng để thay đổi khí. Sau khi thay gas có thể sử dụng thêm 20.000 giờ nữa. Do đó, tổng tuổi thọ của ống RF laser CO2 có thể lên tới hơn 60.000 giờ;


3.Công suất cực đại và tần số điều chế xung của ống kim loại laser CO2 là khá cao, đảm bảo hiệu quả và độ chính xác của quá trình xử lý vật liệu. Điểm sáng của nó có thể khá nhỏ;


4. năng lượng laser khá ổn định và vẫn giữ nguyên khi làm việc lâu dài.

Từ hình minh họa trên, sự khác biệt của chúng là khá rõ ràng:

1. kích thước
Ống kim loại laser CO2 nhỏ gọn hơn ống thủy tinh laser CO2;

2. tuổi thọ

Ống kim loại laser CO2 có tuổi thọ cao hơn ống thủy tinh laser CO2. Và loại trước chỉ yêu cầu thay khí trong khi loại sau yêu cầu thay toàn bộ ống.


3. phương pháp làm mát
Ống RF laser CO2 có thể sử dụng làm mát bằng không khí hoặc làm mát bằng nước trong khi ống DC laser CO2 thường sử dụng làm mát bằng nước.

4. ánh sáng tại chỗ
Điểm sáng của ống kim loại laser CO2 là 0,07 mm trong khi điểm sáng của ống thủy tinh laser CO2 là 0,25 mm.

5. giá cả
Dưới cùng một công suất, ống kim loại laser CO2 đắt hơn ống thủy tinh laser CO2.

Nhưng dù là ống DC laser CO2 hoặc ống RF laser CO2, nó đòi hỏi phải làm mát hiệu quả để hoạt động bình thường. Cách lý tưởng nhất là lắp thêm hệ thống làm mát bằng laser CO2. S&A Hệ thống làm mát bằng laser CO2 dòng Teyu CW rất được người sử dụng máy laser ưa chuộng do khả năng làm mát vượt trội và cung cấp độ ổn định và công suất lạnh khác nhau để lựa chọn. Trong số đó, máy làm lạnh nước loại nhỏ CW-5000 và CW-5200 được ưa chuộng nhất, vì chúng có kích thước nhỏ gọn nhưng không có hiệu suất làm mát mạnh mẽ đồng thời. Tham khảo các mô hình hệ thống làm mát bằng laser CO2 hoàn chỉnh tạihttps://www.teyuchiller.com/co2-laser-chillers_c1


CO2 laser cooling system

Thông tin cơ bản
  • năm thành lập
    --
  • Loại hình kinh doanh
    --
  • Quốc gia / Vùng
    --
  • Công nghiệp chính
    --
  • sản phẩm chính
    --
  • Người hợp pháp doanh nghiệp
    --
  • Tổng số nhân viên
    --
  • Giá trị đầu ra hàng năm
    --
  • Thị trường xuất khẩu
    --
  • Khách hàng hợp tác
    --

Gửi yêu cầu của bạn

Chọn một ngôn ngữ khác
English
العربية
Deutsch
Español
français
italiano
日本語
한국어
Português
русский
简体中文
繁體中文
Afrikaans
አማርኛ
Azərbaycan
Беларуская
български
বাংলা
Bosanski
Català
Sugbuanon
Corsu
čeština
Cymraeg
dansk
Ελληνικά
Esperanto
Eesti
Euskara
فارسی
Suomi
Frysk
Gaeilgenah
Gàidhlig
Galego
ગુજરાતી
Hausa
Ōlelo Hawaiʻi
हिन्दी
Hmong
Hrvatski
Kreyòl ayisyen
Magyar
հայերեն
bahasa Indonesia
Igbo
Íslenska
עִברִית
Basa Jawa
ქართველი
Қазақ Тілі
ខ្មែរ
ಕನ್ನಡ
Kurdî (Kurmancî)
Кыргызча
Latin
Lëtzebuergesch
ລາວ
lietuvių
latviešu valoda‎
Malagasy
Maori
Македонски
മലയാളം
Монгол
मराठी
Bahasa Melayu
Maltese
ဗမာ
नेपाली
Nederlands
norsk
Chicheŵa
ਪੰਜਾਬੀ
Polski
پښتو
Română
سنڌي
සිංහල
Slovenčina
Slovenščina
Faasamoa
Shona
Af Soomaali
Shqip
Српски
Sesotho
Sundanese
svenska
Kiswahili
தமிழ்
తెలుగు
Точики
ภาษาไทย
Pilipino
Türkçe
Українська
اردو
O'zbek
Tiếng Việt
Xhosa
יידיש
èdè Yorùbá
Zulu
Ngôn ngữ hiện tại:Tiếng Việt